Bảng giá các loại răng sứ hot nhất hiện nay trên thị trường

Răng sứ được phân chia thành các loại răng sứ loại dựa vào chất liệu cấu tạo nên chúng, bao gồm răng sứ kim loại, răng toàn sứ, răng sứ thủy tinh và răng sứ tinh thể. Mỗi loại đều có những ưu – nhược điểm và giá thành khác nhau. Do đó, trước khi quyết định phục hình răng sứ, bạn nên tìm hiểu thông tin về các loại răng sứ và nguyên liệu làm răng sứ để có sự lựa chọn chính xác phù hợp với bạn nhất. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo danh sách những bác sĩ – phòng khám nha khoa tốt nhất trên Doctor có sẵn.

Các loại răng sứ phổ biến & bảng giá

Để đáp ứng nhu cầu thẩm mỹ ngày càng cao hiện nay, ngành công nghệ thẩm mỹ răng sứ đã phát triển với nhiều chất liệu khác nhau, phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng của từng đối tượng khách hàng. Nhìn chung, chất liệu răng sứ sẽ được chia thành nhiều loại khác nhau với 2 mục đích chính:

Bọc răng sứ bao nhiêu tiền một cái? – Bảng giá so sánh các loại răng sứ mà bạn có thể tham khảo:

Răng sứ kim loại thường 1,000,000 – 2,000,000 VNĐ Bọc răng sứ
Răng sứ Titan
2,500,000 – 3,000,000 VNĐ
Bọc răng sứ
Venus
3,000,000 – 5,000,000 VNĐ
Phủ răng sứ
Zirconia 5,000,000 – 6,000,000 VNĐ Phủ răng sứ
Cercon Zirconia/ HT
5,500,000 – 6,000,000 VNĐ
Phủ răng sứ
HT Smile 7,500,000 – 8,000,000 VNĐ Phủ răng sứ
Ceramill
5,000,000 – 8,000,000 VNĐ
Phủ răng sứ
Emax Press/ Zirconia 6,000,000 – 8,000,000 VNĐ Phủ răng sứ
Lava Plus/ Ultimate
7,000,000 – 10,000,000 VNĐ
Phủ răng sứ
Veneer 6,000,000 – 12,000,000 VNĐ Dán răng sứ
Bảng giá tham khảo các loại răng sứ hiện nay
cac loai rang su
Hình ảnh trước và sau khi bọc các loại răng sứ

Cho mục đích bọc răng sứ

Với những răng gặp phải tình trạng mẻ, vỡ lớn, vết thương sâu hoặc đã mất tủy muốn khôi phục lại hình dáng lẫn chức năng ăn nhai thì bác sĩ thường tiến hành phương pháp bọc răng sứ. Do vậy, đối với kỹ thuật này các loại răng sứ thường là những loại có độ cứng tương đối bền chắc, mão răng dày dặn để bao phủ, bảo vệ cẩn thận thân răng bên trong, tránh những tác động bên ngoài. Hai dòng răng sứ đang được nhiều người ưa chuộng hiện nay là Răng sứ kim loạiRăng sứ Titan.

Răng sứ kim loại

Là tên gọi của các loại răng sứ có cấu tạo lớp sườn bên trong được làm từ hợp chất kim loại Niken – Crom hoặc Crom – Coban, … còn bên ngoài thì phủ một lớp sứ thẩm mỹ Ceramco3 mỏng.

Ưu điểm nổi trội

  • Đảm bảo chức năng ăn nhai như bình thường.
  • Tuổi thọ trung bình khoảng 10 năm hoặc hơn nếu biết cách chăm sóc.
  • Mức chi phí tối ưu, được đánh giá là loại răng có giá thành thấp, phù hợp với thu nhập của nhiều người, giá dao động từ 1 – 2 triệu/răng.

Các loại răng sứ răng sứ kim loại thường cũng tồn tại một số nhược điểm như:

  • Sau một thời gian sử dụng, lớp hợp kim dễ bị oxy hóa với axit trong nước bọt và thức ăn, làm cho viền răng chuyển dần sang màu đen, gây mất thẩm mỹ.
  • Màu sắc của răng sứ kim loại khá giống răng thật nhưng màu không được tự nhiên như những loại răng sứ cao cấp khác.
  • Do làm bằng sườn kim loại nên sẽ có nguy cơ kích ứng cơ thể. Nếu bạn bị dị ứng với kim loại thì không nên làm.
  • Ngoài ra, mão răng sứ kim loại dày hơn nên khi bọc phải mài răng nhiều hơn để vừa với mão.

Răng sứ titan

Về cơ bản, các loại răng sứ Titan có cấu tạo giống với răng sứ kim loại thường với phần khung sườn làm bằng hợp kim Niken-Crom-Titan, bên ngoài phủ một lớp sứ Ceramco3. Trong đó, phần hợp kim Titan chứa 4 – 6% so với răng.

Ưu điểm của các loại răng sứ Titan

  • Độ bền chắc cao giúp bệnh nhân ăn nhai tốt như răng thật.
  • Tính tương thích sinh học cao, không gây kích ứng với cơ thể và môi trường khoang miệng.
  • Răng sứ Titan có mức chi phí hợp lý, khoảng 2 – 3 triệu/răng phù hợp với kinh tế nhiều khách hàng.
  • Tuổi thọ trên khoảng 10 năm và có thể duy trì lâu hơn tùy vào cách chăm sóc và giữ gìn.

Nhược điểm của các loại răng sứ Titan

  • Răng sứ Titan có thân răng hơi đục, không trong tự nhiên như răng toàn sứ.
  • Tương tự như các loại răng sứ kim loại thường, răng sứ Titan cũng dễ bị oxy hóa, gây ra tình trạng thâm đen viền nướu gây mất thẩm mỹ.
  • Ngoài ra, so với răng toàn sứ thì răng sứ Titan có tuổi thọ thấp hơn.

Cho mục đích phủ răng sứ

Với những tình trạng răng khấp khểnh, lệch lạc, sứt mẻ, … ở mức độ trung bình có thể áp dụng phương pháp này để khắc phục, đem lại nụ cười tươi mới, trắng sáng.

Hiện nay, phủ sứ đang được đông đảo khách hàng tin tưởng lựa chọn đặc biệt là ở những vị trí răng cửa quan trọng. Lý do là vì kỹ thuật này không chỉ khôi phục lại hình thể ban đầu của răng mà còn đáp ứng nhu cầu thẩm mỹ cao. 

Răng toàn sứ cao cấp chứa nhiều ưu điểm nổi trội. Răng toàn sứ có màu sắc tự nhiên, hoàn toàn giống răng thật, có độ chịu lực và độ bền cao, độ tương thích với cơ thể tốt, không gây dị ứng, có tính thẩm mỹ cao.

Răng sứ Venus

Răng sứ Venus là dòng răng toàn sứ thế hệ mới có tính thẩm mỹ cao. Răng sứ có màu sáng, hơi ngà vàng, được sản xuất theo công nghệ CAD/CAM hiện đại.

Răng sứ Venus từng là loại răng sứ hàng đầu được khuyên dùng bởi nhiều nha sĩ ở những năm trước đây, bởi những ưu điểm:

  • Do được nung ở nhiệt độ 1600 độ C nên rất cứng, có khả năng chịu lực tốt
  • Không gây dị ứng cũng như gây các bệnh về răng miệng
  • Màu sắc sống động, tự nhiên như răng thật.
  • Không xảy ra tình trạng thâm đen viền nướu, phù hợp với những vị trí răng đòi hỏi tính thẩm mỹ cao như răng cửa
  • Tuổi thọ khá cao khoảng 10 – 15 năm hoặc hơn nữa nếu bảo quản và giữ gìn đúng cách.
  • So sánh các loại răng sứ thì giá thành của răng sứ Venus tương đối hợp lý, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng (dao động từ 3 – 5 triệu/răng).

 

Nếu so với các loại răng sứ kim loại thì răng toàn sứ Venus sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội. Thế nhưng dòng răng sứ này hiện nay ít được nhắc đến nhiều như trước vì còn tồn đọng nhiều khuyết điểm như:

  • Răng sứ Venus có độ bền, cứng thấp hơn những loại răng toàn sứ khác.
  • Độ trắng sáng, chân thật chưa đạt mức tối đa, màu răng hơi ngả vàng và không sáng như các loại răng sứ khác.
  • Mão sứ Venus còn khá dày nên khi phục hình bắt buộc phải mài nhiều. Điều này dễ gây xâm lấn vào mô răng thật và có thể ảnh hưởng đến tủy răng.
  • Răng sứ Venus có tuổi thọ thấp hơn những dòng răng toàn sứ mới ra sau này.
  • Giá các loại răng sứ Venus gần bằng với chi phí phục hình các loại răng sứ cao cấp khác nên khách hàng sẽ chọn cho mình những dòng sứ tốt hơn với độ bền cao hơn.

Răng sứ Zirconia

Răng sứ Zirconia có đặc tính cứng chắc nên có khả năng chống mài mòn và đứt gãy cao. Bên cạnh đó, màu sắc cũng trắng sáng, tự nhiên tựa răng thật. Chính vì vậy mà phục hình bằng sứ Zirconia sẽ đảm bảo cả về mặt thẩm mỹ lẫn độ bền chắc và tính an toàn cho khách hàng trong suốt thời gian sử dụng.

Răng sứ Zirconia là sự lựa chọn cho nhiều khách hàng đang có nhu cầu phục hình răng bởi những ưu điểm vượt trội sau:

  • Do được nung ở nhiệt độ 1350 độ C nên sứ Zirconia có độ chịu lực cao, khoảng 400 Mpa và khả năng chống nứt gãy tốt.
  • Răng sứ Zirconia có lớp sứ bên ngoài được phủ màu theo tỉ lệ chuẩn nên có độ thấu quang, độ trong suốt, độ mờ tự nhiên như răng thật.
  • Là loại răng được cấu tạo bằng 100 % sứ nguyên chất nên răng sứ Zirconia không bị oxy hóa gây ra tình trạng đen viền nướu.
  • Lành tính với cơ thể, không gây kích ứng nướu và môi trường khoang miệng.
  • Khả năng chống bám dính bề mặt răng tốt; do đó, sau thời gian dài sử dụng răng sứ Zirconia vẫn giữ được màu sắc tự nhiên.
  • Tuổi thọ của răng có thể lên đến 25 năm hoặc lâu hơn nếu được phục hình đúng kỹ thuật và được chăm sóc tốt

So với bảng giá các loại răng sứ khác thì răng sứ không kim loại Zirconia có giá thành cao, dao động khoảng 5 – 6 triệu/răng. Đây cũng chính là nhược điểm duy nhất của sản phẩm.

Răng sứ Cercon

Răng sứ Cercon cũng là loại răng toàn sứ được sản xuất theo công nghệ CAD/CAM hiện đại nên đạt độ chính xác tuyệt đối và có tính thẩm mỹ cao. 

Phần sườn được đúc bằng Zirconia, đảm bảo độ bền chắc, khắc phục hoàn toàn nhược điểm của răng sứ kim loại thông thường như: không đen viền nướu, không bị đổi màu răng, …

Răng sứ Cercon được chia thành 2 loại là Cercon Zirconia và Cercon HT. Cả hai loại này đều đáp ứng cả về tính thẩm mỹ cao lẫn chức năng ăn nhai tốt. Mức giá các loại răng sứ hiện nay của Cercon Zirconia/HT rơi vào khoảng 5,5 – 6 triệu/răng.

Răng sứ HT Smile

HT Smile là một trong những dòng răng toàn sứ giá rẻ nhưng cao cấp nhất hiện nay, được nhiều chuyên gia nha khoa tin tưởng lựa chọn để khắc phục tình trạng răng xấu của bệnh nhân.

HT Smile được chế tác từ một thứ phôi nguyên chất, có độ trong và bóng hoàn hảo, đem đến vẻ đẹp tự nhiên y như răng thật từ hình dáng cho đến màu sắc.

Ưu điểm vượt trội của các loại răng sứ HT Smile:

  • Với 16 tông màu đa dạng, HT Smile đem đến cho khách hàng nhiều sự lựa chọn theo ý thích để sở hữu nụ cười ưng ý nhất, phù hợp với khuôn mặt và tính cách của từng cá nhân.
  • Chỉ số chịu lực của răng sứ HT Smile lên đến 1000 Mpa, gấp 5 lần so với răng thật, độ bền uốn cong có thể lên đến 700 Mpa.
  • HT Smile khá lành tính, không gây kích ứng với môi, nướu. Ngoài ra, răng còn có khả năng cách nhiệt tốt giúp bảo vệ cùi răng khỏi sự kích thích từ những thức ăn hay đồ uống nóng, lạnh.
  • HT Smile cũng không bị oxi hóa hay nhiễm màu. Nếu kỹ thuật làm răng và chăm sóc răng tốt có thể duy trì tuổi thọ của răng lên đến 25 năm hoặc nhiều hơn.

Nhược điểm duy nhất của loại răng sứ HT Smile này là chi phí phục hình khá cao so với các loại răng sứ khác, khoảng 7,5 – 8 triệu/răng.

 

Răng sứ Ceramill

Răng sứ Ceramill có xuất xứ từ Đức, được sản xuất bằng công nghệ CAD/CAM đảm bảo độ chính xác cao. 

Cấu tạo sườn trong là vật liệu Zirconia có đặc điểm: tương thích với cơ thể và môi trường miệng, khả năng chịu lực cao, trọng lượng nhẹ, … Còn lớp ngoài thì được phủ sứ cao cấp Ceramill Kiss – một loại khoáng sản quý được nghiên cứu và sử dụng rộng rãi trong hàng không vũ trụ.

Một số ưu điểm nổi bật của các loại răng sứ Ceramill:

  • Răng sứ Ceramill được bổ sung thêm liên kết với phân tử kim cương giúp răng có độ trắng sáng và độ trong tự nhiên, tinh tế. 
  • Bảng màu đa dạng, khách hàng có thể lựa chọn được màu răng mình muốn theo sở thích.
  • Răng sứ Ceramill có phần sườn được làm từ Zirconia nên có khả năng chịu lực đến 1566 Mpa, gấp 5 lần răng thật. Do đó, bạn có thể ăn nhai thoải mái mà không bị gãy, mẻ hoặc vỡ do ăn đồ ăn cứng.
  • Khả năng cảm biến của Ceramill nhạy bén hơn cả răng thật, giúp bạn cảm thấy ăn uống ngon miệng hơn. 
  • Ngoài ra, loại sứ này còn có khả năng chống bám, chống nhiễm màu, nhiễm mùi rất cao nên sẽ không xuất hiện tình trạng ố vàng sau thời gian dài sử dụng.
  • Răng sứ Ceramill cũng được đánh giá cao về khả năng tương thích sinh học với môi trường khoang miệng và cơ thể, không gây ra hiện tượng đen viền nướu, bị hôi miệng hay kích ứng nướu, lưỡi…
  • Chất liệu Zirconia có trong sứ Ceramill có khả năng chống vôi hóa tuyệt đối, bảo vệ răng không bị ăn mòn theo thời gian sử dụng. Nếu có chế độ chăm sóc răng miệng tốt, thời gian sử dụng răng sứ Ceramill Zolid có thể lên đến 40 năm hoặc lâu hơn.

Nhược điểm của các loại răng sứ Ceramill:

  • Do thuộc dòng sứ cao cấp, nguyên liệu chưa được phổ biến ở Việt Nam mà phải nhập khẩu ở nước ngoài về nên chi phí cho một chiếc răng sứ Ceramill khá cao khoảng 5 – 8 triệu/răng. Vì thế, nhiều người sẽ e dè, cân nhắc khi lựa chọn.
  • Việc chế tác răng sứ Ceramil đòi hỏi phải sử dụng các loại máy móc hiện đại nên mức đầu tư vào hệ thống trang thiết bị tân tiến này rất tốn kém.

 

 

Răng sứ Emax

Răng sứ Emax là loại răng toàn sứ rất được ưa chuộng hiện nay bởi độ thẩm mỹ cao, độ bền tốt, không gây kích ứng cho nướu răng và thời gian sử dụng lâu dài lên đến 20 năm hoặc hơn.

Các loại răng sứ này có cấu tạo gồm 2 phần: lớp sườn bên trong được làm từ những sợi gốm sứ thủy tinh công nghệ cao (Glass Ceramic), bên ngoài thì được phủ 5 lớp sứ giúp cho Emax có độ thấu quang, độ trong mờ gần như răng thật. 

Răng sứ Emax được sử dụng để phục hình răng bị sứt mẻ, gãy vỡ, ố vàng, xỉn màu, mất răng hoặc răng bị nhiễm sâu.

Răng sứ Emax khá mỏng nên để che được màu răng thật ánh ra ngoài cần phải có chất gắn chuyên dụng để tạo cảm giác tự nhiên cho răng. Do đó, bảng giá các loại răng sứ Emax khá cao, cụ thể là Emax Zirconia có giá khoảng 6 – 8 triệu/ răng, còn Emax Press thì khoảng 5 – 6 triệu/răng.

Răng sứ Lava

Răng toàn sứ Lava là loại răng sứ được sản xuất bởi công ty 3M của Mỹ, có cấu tạo gồm 2 phần: lớp sườn bên trong làm bằng sứ Zirconia cứng chắc, bên ngoài được phủ một lớp sứ cao cấp giúp đem đến cho hàm răng sau khi phục hình sở hữu một vẻ đẹp tự nhiên, quý phái.

cac loai rang su
Răng sứ Lava là một trong các loại răng sứ trên thị trường

Điểm đặc biệt của các loại răng sứ này là vật liệu tạo nên phần sứ Lava phủ bên ngoài, được chế tác từ chất liệu Lava Premium Zirconia siêu bền, siêu cứng và đẹp mắt. 

Các loại răng sứ Lava có nhiều ưu điểm như độ bền cao, tính thẩm mỹ tối ưu, màu sắc tự nhiên, an toàn với sức khỏe và bảo tồn răng thật tối đa. 

Ngoài việc ứng dụng kỹ thuật CAD/ CAM tiên tiến, răng sứ Lava còn được chế tác theo công nghệ Nano với nhiều bảng màu, đáp ứng nhu cầu và sở thích của từng khách hàng. Răng sứ Lava được đánh giá là một dòng sản phẩm chất lượng và phù hợp với người dân Việt Nam.

Răng sứ Lava hiện nay trên thị trường được chia thành hai loại là: Lava Plus và Lava Ultimate với mức giá các loại răng sứ nằm trong khoảng 7 – 10 triệu/răng.

Cho mục đích dán răng sứ

Răng sứ Veneer

Răng sứ Veneer hay còn gọi là miếng dán Veneer là loại răng sứ không kim loại cao cấp được sử dụng rộng rãi trong phương pháp Dán răng sứ. 

Với độ mỏng khoảng 0,2 – 0,5 mm, răng sứ Veneer giúp hạn chế tối đa mức độ mài răng, giúp răng thật và tủy được bảo tồn tốt nhất.  Ngoài ra, sứ Veneer còn có màu sắc sáng bóng, tự nhiên tựa răng thật, có khả năng chịu lực lớn, đồng thời mang lại hiệu quả thẩm mỹ rất cao.

Dán răng sứ veneer là một trong các loại răng sứ được ưa chuộng hiện nay
Dán răng sứ veneer là một trong các loại răng sứ được ưa chuộng hiện nay

Veneer được xem là bước tiến đột phá trong ngành răng sứ thẩm mỹ bởi những ưu điểm vượt trội sau:

  • Mặt dán Veneer khá mỏng, chỉ khoảng 0,2 – 0,5 mm nên bệnh nhân không cần mài quá nhiều cấu trúc răng như những phương pháp làm sứ khác. Do đó, răng gốc được bảo tồn gần như tối đa và tủy cũng không chịu bất kỳ tổn thương nào.
  • Do được làm từ sứ cao cấp, có độ sáng bóng, phản quang tốt và có màu sắc tương tự như răng thật nên sau khi làm răng sứ, hàm răng của bạn sẽ trông hoàn toàn tự nhiên.
  • Mặt sứ tuy mỏng nhưng Veneer được đúc từ khối nguyên sứ, được nung ở nhiệt độ cao nên rất cứng và có khả năng chịu lực lớn. Vì thế, chức năng ăn nhai vẫn được đảm bảo như răng thật, không gây ê buốt, an toàn tuyệt đối với sức khỏe răng miệng.
  • Chi phí của các loại răng sứ này tương đối cao khoảng 6 – 12 triệu/ răng nên sẽ là rào cản lớn cho một số bệnh nhân có mức thu nhập thấp.

 

Nha sĩ tư vấn và thực hiện dán các loại răng sứ

  • Phòng khám Vigor Health có hơn 10 năm kinh nghiệm trong việc chăm sóc, thăm khám sức khỏe và chữa bệnh.

  • BS. Lê Nguyễn Như Ngọc đã có trên 10 năm kinh nghiệm công tác tại bệnh viện Quốc tế lớn và nhiều nha khoa lâu đời.

  • BS. Mai Ngọc Yến đã có hơn 10 năm kinh nghiệm thăm khám và điều trị trong lĩnh vực Nha khoa.

Hiện nay, nhờ sự phát triển của y học mà đã cho ra đời rất nhiều các loại răng sứ khác nhau, tương ứng với mức thẩm mỹ, độ bền của từng chất liệu.

Các loại răng sứ khác nhau sẽ có chi phí và ưu nhược điểm riêng, khách hàng nên lựa chọn loại răng sứ phù hợp với điều kiện tài chính và tình trạng răng của bản thân. Docosan luôn sẵn sàng giúp bạn tìm được những địa chỉ nha khoa uy tín và chất lượng nhất hiện nay!


Xem thêm: Giá răng sứ Katana là bao nhiêu tiền 1 răng? Nên làm ở đâu?

Bài viết được tham khảo từ bác sĩ và các nguồn tư liệu đáng tin cậy trong và ngoài nước. Tuy nhiên, Doctor có sẵn Team khuyến khích bệnh nhân hãy tìm và đặt lịch khám với bác sĩ có chuyên môn để điều trị.

Nguồn tham khảo: docshop