Thuốc hapacol cảm cúm: Công dụng và liều dùng

Thuốc hapacol cảm cúm là thuốc điều trị các triệu chứng: đau đầu, đau răng, đau nhức do cảm cúm,… Hãy cùng tìm hiểu với Docosan về công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng hapacol trong bài viết dưới đây nhé!

Thuốc hapacol cảm cúm là gì? Công dụng ra sao?

Đặc tính dược lực học của thuốc hapacol cảm cúm:

  • Thành phần paracetamol có tác dụng giảm đau hạ sốt hiệu quả.
  • Phenylephrin HCl có tác dụng kích thích giao cảm trên thụ thể adrenergic (chủ yếu là alpha – adrenergic) giúp làm giảm tình trạng sung huyết mũi.
  • Caffein là dẫn xuất của xanthin có tác dụng kích thích lên hệ thống hệ thần kinh trung ương, duy trì sự tỉnh táo và các hoạt động trí não.

Đặc tính dược động học của thuốc hapacol cảm cúm:

  • Paracetamol được chuyển hóa chủ yếu qua enzym gan sau đó được hấp thu nhanh chóng và hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong máu sau khoảng 0,5 – 1 giờ, thời gian bán thải trong huyết tương dao động trong khoảng từ 1 đến 3 giờ và được phân bố khắp cơ thể dưới dạng cố định.
  • Ngược lại, phenylephrin HCl không được hấp thu đều qua đường tiêu hóa. Hoạt chất này mất khoảng 10 – 15 phút để có tác dụng. Thời gian tác dụng khi tiêm bắp hay tiêm dưới da là khoảng 1 giờ. Tiêm tĩnh mạch có tác dụng nhanh hơn, khoảng trong 20 phút.
  • Caffein có thể được hấp thu một cách dễ dàng qua đường tiêu hóa.

Công dụng của thuốc apacol cảm cúm 150: Đây là thuốc giúp hạ sốt, giảm đau cho trẻ trong một số trường hợp sau: cảm, cúm, sốt do nhiều nguyên nhân: nhiễm khuẩn, nhiễm siêu vi, sốt xuất huyết,… mọc răng, sốt do tiêm chủng, sau cuộc phẫu thuật… Hapacol 650/ Hapacol sủi: đây là thuốc hapacol cảm cúm có tác dụng trị cảm, hỗ trợ điều trị các triệu chứng: đau đầu, đau nửa đầu, đau nhức do cảm cúm, đau họng do viêm họng, đau do các bệnh lý xương khớp, đau sau khi tiêm ngừa…

Hapacol Extra lại thường được sử dụng với vai trò giúp giảm đau nhanh chóng, hiệu quả các đơn đau: đau đầu, đau họng, đau do nhổ răng, đau răng do sâu răng, đau bụng kinh, đau do các bệnh lý cơ xương khớp, đau do chấn thương. Trong tường hợp sốt do cảm lạnh thuốc cũng có thể giúp cải thiện triệu chứng.

Liều dùng thuốc hapacol cảm cúm

Đối với hapacol 650 liều dùng thông thường cho người lớn và trẻ lớn hơn 12 tuổi là 1 viên/ lần. Liều tối đa trong 24 giờ không được vượt ngưỡng 4000mg, đồng nghĩa với việc không được uống quá 6 viên/ ngày. Khoảng cách giữa hai lần uống phải đảm bảo hơn 4 giờ để thuốc có thể phát huy tối đa công dụng.

Hapacol Extra có liều thông thường cho người lớn và trẻ lớn hơn 12 tuổi: uống 1–4 lần/ ngày, mỗi lần uống từ 1 hoặc 2 viên. Tuy nhiên không được dùng quá 8 viên trong một ngày. Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần uống kế nhau là 4 giờ hoặc phải chấp hành nghiêm chỉnh phác đồ chỉ dẫn của bác sĩ.

Hapacol sủi (hapacol cảm cúm 500mg): khoảng cách giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ và không uống quá 8 viên/ ngày. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên/ lần. Đối với các trường hợp đau nhiều: có thể uống 2 viên/lần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý khi sử dụng hapacol cảm cúm

Chỉ định và chống chỉ định

Hapacol cảm cúm chỉ được dùng điều trị các triệu chứng cảm cúm như sốt, đau, mệt mỏi. Chống chỉ định của hapacol cảm cúm đó là không được sử dụng đồng thời với các thuốc chống sung huyết kích thích giao cảm khác. Bệnh glocom góc đóng và các bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với paracetamol hoặc bất kì thành phần nào của thuốc. Suy gan, suy thận nặng, tăng huyết áp, cường giáp, đái tháo đường, các bệnh tim.

Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc

Cần sử dụng một cách cẩn thận ở nhóm bệnh nhân có tình trạng/ tiền căn suy gan, suy thận nặng. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc trên các bệnh nhân như sau: phì đại tuyến tiền liệt, mạch tắc nghẽn (như hội chứng Raynaud’s). Các bệnh về tim mạch.

Khi uống thuốc không được sử dụng chung với các chất kích thách hay thuốc kích thích giao cảm khác như thuốc chống sung huyết, thuốc kích thích thần kinh trung ương. Người mắc bệnh không uống quá nhiều caffein (có trong cà phê, trà, nước uống đóng lon) khi đang sử dụng các loại thuốc điều trị.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên sử dụng thuốc hapacol trong thai kỳ do thuốc có chứa thành phần phenylephrin và caffein. Phenylephrin là chất có thể bài tiết qua sữa mẹ. Hai hoạt chất này có nguy cơ làm giảm cân nặng thai nhi và gây sảy thai tự nhiên liên quan đến sử dụng caffein trong thai kỳ. Không sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú nếu không có chỉ định của bác sĩ. Không nên sử dụng thuốc khi đang lái xe, vận hành máy móc, làm việc ở trên cao và các trường hợp khác nếu bị chóng mặt.

Bất kì trường hợp nào bạn muốn sử dụng thuốc này bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ và tuân thủ theo đúng hướng dẫ về liều lượng, thời gian dùng thuốc như thế nào cũng cách theo dõi, kiểm tra sức khỏe trong thời gian thuốc có tác dụng.

Khi sử dụng thuốc nếu có bất cứ phản ứng bất thường nào xảy ra bạn hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được kiểm tra tổng trạng, trường hợp có phản ứng phản vệ với thuốc cần can thiệp điều trị để đảm bảo tính mạng. Bất cứ triệu chứng bất thường nào cũng cần được ghi nhớ lại để làm bằng chứng quan trọng trong việc đánh giá đáp ứng thuốc của bệnh nhân.

Cảm ơn bạn đã tìm đọc bài viết “Thuốc hapacol cảm cúm: công dụng và liều dùng”. Hy vọng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích về công dụng và liều dùng của thuốc hapacol trong lĩnh vực điều trị cảm cúm.

Bài viết được tham khảo từ bác sĩ và các nguồn tư liệu đáng tin cậy trong và ngoài nước.


Nguồn tham khảo: CDC

Có thể bạn quan tâm